Bạn đang muốn đưa các sản phẩm của mình vào hệ thống các siêu thị để có thể tiếp cận gần hơn với người tiêu dùng? Tuy nhiên các hàng hóa của bạn muốn vào được siêu thị cần phải có mã số, mã vạch gắn lên sản phẩm để siêu thị quản lý và truy xuất nguồn gốc khi cần thiết. Hoặc đơn giản là bạn muốn gắn mã số mã vạch lên sản phẩm để tạo sự uy tín đối với khách hàng. Vậy làm thế nào để có mã số mã vạch gắn lên hàng hóa? Thủ tục và giấy tờ cần có ra sao? Trong bài viết này LUẬT AN THỊNH xin phép gửi đến quý khách hàng nội dung tư vấn liên quan đến thủ tục đăng ký mã số mã vạch, quý khách hàng tham khảo và liên hệ đến LUẬT AN THỊNH khi có bất kỳ vướng mắc nào.
I. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ.
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | TÊN GIẤY TỜ | SỐ LƯỢNG | YÊU CẦU | GHI CHÚ |
1 | Bản đăng ký sử dụng MSMV theo mẫu | 02 | Ký đóng dấu | LUẬT AN THỊNH soạn thảo |
2 | Bản sao Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, thương mại hoặc bản sao Quyết định thành lập đối với các tổ chức khác | 01 | Bản sao chứng thực | Khách hàng cung cấp |
3 | Bảng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN theo mẫu | 02 | Ký đóng dấu | LUẬT AN THỊNH soạn thảo |
III. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG CUNG CẤP
STT | Thông tin cần cung cấp | Ghi chú |
1 | Danh sách sản phẩm dự kiến sử dụng mã số mã vạch (1-2 sản phẩm) | Mô tả sản phẩm: Ghi đặc điểm của sản phẩm như mầu sắc, mùi vị, loai bao gói (túi nilông, chai nhựa, hộp sắt, hộp giấy), đo lường (trọng lượng, dung tích). Lưu ý: Mỗi loại sản phẩm có đặc điểm khác nhau như dung tích, quy cách đóng gói, trọng lượng hoặc chủng loại sản phẩm… khác nhau thì kê thành từng dòng riêng |
2 | Thông tin tài khoản ngân hàng của công ty | |
3 | Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Bản sao chứng thực (01 bản) |
IV. CÔNG VIỆC LUẬT AN THỊNH THỰC HIỆN
(1) Tư vấn miễn phí các nội dung liên quan đến thủ tục đăng kí mã vạch và các nội dung khác nếu khách hàng có yêu cầu.
(2) Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục.
(3) Soạn thảo các giấy tờ cần thiết khác như: Bản đăng ký sử dụng MSMV, Bảng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN.
(4) Tổng hợp thành một bộ hồ sơ hoàn chỉnh và nộp lên cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
(5) Thay mặt khách hàng theo dõi hồ sơ và cập nhật thường xuyên tình trạng hồ sơ sau khi nộp.
(6) Khiếu nại, bổ sung các giấy tờ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước (nếu có).
(7) Nhận giấy đăng kí và bàn giao cho khách hàng đúng thời hạn, trường hợp quá thời hạn phải nêu rõ lý do.
V. CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN
(1) Phí nhà nước. (Tùy khách hàng lựa chọn gói)
STT | Loại mã | Phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch | Phí duy trì năm đầu | Phí duy trì năm sau | |
(Trước 30/6) | (Sau 30/6) | ||||
Mã doanh nghiệp GS1 | |||||
1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm) | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 | 500.000 |
2 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm) | 1.000.000 | 800.000 | 400.000 | 800.000 |
3 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm) | 1.000.000 | 1.500.000 | 750.000 | 1.500.000 |
4 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm) | 1.000.000 | 2.000.000 | 1.000.000 | 2.000.000 |
Lưu ý: Trường hợp tổ chức, cá nhân được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30 tháng 6 nộp 50% (năm mươi phần trăm) mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định nêu trên.
(2) Thời gian:
- Sau 07 ngày làm việc quý khách hàng có mã số để in mã vạch.
- Sau 20 ngày (Không tính thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ): khách hàng có Giấy chứng nhận sử dụng mã số.
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Quyết định 15/2006/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về Việc ban hành “Quy định về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch”.
- Quyết định 73/QĐ-TĐC Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng về việc ban hành “Hướng dẫn thực hiện thủ tục cấp mã số mã vạch”.
- Thông tư số 16/2011/TT-BKHCN
- Thông tư 232/2016/TT-BTC của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch.
Các dịch vụ khác tại Luật An Thịnh có thể khách hàng quan tâm:
- Dịch vụ thành lập doanh nghiệp/hộ kinh doanh cá thể.
- Dịch vụ bổ sung, thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghệp.
- Dịch vụ đăng ký bản quyền, đăng ký nhãn hiệu.
- Dịch vụ xin giấy phép con khác như: giấy phép cơ sở đủ ĐKANTP; giấy phép công bố thực phẩm, công bố mỹ phẩm; giấy phép kinh doanh vận tải; giấy phép kinh doanh trò chơi điện tử; đăng ký mã số mã vạch; giấy phép bưu chính; giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tư vấn du học; giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; đăng ký website thương mại điện tử tại Bộ Công Thương; giấy phép lữ hành; giấy đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung trên mạng viễn thông di động; giấy phép quảng cáo; xây dựng bộ tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm; giấy phép xuất nhập khẩu; giấy phép khuyến mại; giấy phép lao động…(tham khảo thêm tại http://luatanthinh.vn)
- Dịch vụ tư vấn hợp đồng.
- Dịch vụ tư vấn thương xuyên cho doanh nghiệp.
- Tư vấn giải quyết tranh chấp.
Cần tư vấn thêm, quý khách hàng vui lòng liên hệ:
♥ Tran Quan Hoa (Mr)/ Manager
♦ M | : | 0945650585 - 0896650585 |
♦ E | : | quanly@luatanthinh.vn |
♦ W | : | http://www.luatanthinh.vn |