Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng. Chứng thư số nước ngoài là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cấp. Vậy, để được cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam thì cần đáp ứng điều kiện và hồ sơ như thế nào? LUẬT AN THỊNH xin chia sẻ cho quý khách hàng trong bài viết này để khách hàng có thể nắm bắt được. Quý khách hàng tham khảo thông tin tư vấn và liên hệ đến LUẬT AN THỊNH khi có bất kỳ vướng mắc nào.
CƠ QUAN CẤP PHÉP
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia - Bộ Thông tin và Truyền thông
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
(1) Đối với thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:
- Thuộc đối tượng quy định tại Điều 44 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP:
Tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó.
- Có một trong các văn bản sau đây để xác thực thông tin trên chứng thư số:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối với tổ chức; chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với thuê bao là tổ chức, cá nhân nước ngoài
Trường hợp được ủy quyền sử dụng chứng thư số phải có ủy quyền cho phép hợp pháp sử dụng chứng thư số và thông tin thuê bao được cấp chứng thư số phải phù hợp với thông tin trong văn bản ủy quyền, cho phép.
(2) Đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có chứng thư số được công nhận tại Việt Nam
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam của thuê bao
Các văn bản giải trình, chứng minh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 46 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP.
Bản sao hợp lệ hợp đồng (hoặc thỏa thuận) sử dụng chứng thư số nước ngoài giữa thuê bao và tổ chức cung cấp chứng thư số nước ngoài hoặc văn bản chứng minh thuê bao là người sử dụng hợp pháp của chứng thư số nước ngoài
Bản cam kết việc sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam tuân thủ pháp luật Việt Nam về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
⇒ Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Luật Giao dịch điện tử 2005
Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
Các dịch vụ khác tại Luật An Thịnh có thể khách hàng quan tâm:
Dịch vụ bổ sung, thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghệp.
Dịch vụ đăng ký bản quyền, đăng ký nhãn hiệu.
Dịch vụ xin giấy phép con khác như: giấy phép cơ sở đủ ĐKANTP; giấy phép công bố thực phẩm, công bố mỹ phẩm; giấy phép kinh doanh vận tải; giấy phép kinh doanh trò chơi điện tử; đăng ký mã số mã vạch; giấy phép bưu chính; giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tư vấn du học; giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; đăng ký website thương mại điện tử tại Bộ Công Thương; giấy phép lữ hành; giấy đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung trên mạng viễn thông di động; giấy phép quảng cáo; xây dựng bộ tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm; giấy phép xuất nhập khẩu; giấy phép khuyến mại; giấy phép lao động…(tham khảo thêm tại http://luatanthinh.vn)
Dịch vụ tư vấn hợp đồng.
Dịch vụ tư vấn thương xuyên cho doanh nghiệp.
Tư vấn giải quyết tranh chấp.
Cần tư vấn thêm, quý khách hàng vui lòng liên hệ:
♥ Tran Quan Hoa (Mr)/ Manager
♦ M | : | 0945650585 - 0896650585 |
♦ E | : | quanly@luatanthinh.vn |
♦ W | : |